Đối với người mới bắt đầu, tìm cách nhớ giống tiếng Đức là điều quan trọng nhất. Giống của từ ảnh hưởng đến cách lập câu, chia động từ trong câu. Vậy làm sao để phân biệt được các giống từ trong tiếng Đức? Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt 80% danh từ trong tiếng Đức chính xác nhất.
Nhớ tất cả danh từ trong tiếng Đức đã khó, nhớ cả giống của từng danh từ lại càng khó hơn, cần phải có mẹo. Cách nhớ giống tiếng Đức được nhiều người dùng là dựa vào đuôi của danh từ, cách này đúng nhưng vẫn còn thiếu, có những danh từ bất quy tắc bắt buộc phải học thuộc lòng.
Danh từ trong tiếng Đức chia làm 3 loại: giống đực (maskulin) có tiếp đầu ngữ der, giống cái (feminin) có tiếp đầu ngữ die và giống chung (neutral) không phân đực cái có tiếp đầu ngữ das. Thông thường danh từ sẽ được phân loại dựa vào nghĩa hoặc dựa vào đuôi của chúng, tuy nhiên có những danh từ gọi là bất quy tắc chỉ có thể học thuộc lòng nó mà thôi.
Cách nhớ giống trong tiếng Đức
Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu 3 cách phân biệt giống trong tiếng Đức giúp bạn dễ nhớ hơn nhé.
Phân biệt giống danh từ bằng đuôi là cách khá hiệu quả, chính xác đến 70%. Học thuộc lòng các đuôi trong tiếng Đức cũng không quá khó, bạn chỉ cần bỏ ra 1 buổi là có thể học. Cần phải luyện tập thêm mỗi ngày để khi nhìn vào bất kỳ danh từ nào bạn có thể phản xạ ngay giống của nó là gì. Đuôi danh từ là một cách nhớ giống trong tiếng Đức khá hiệu quả và chính xác.
> > Xem thêm: https://lamviectaiduc.com/
a.Danh từ giống cái - Feminin: là các danh từ có đuôi tận cùng là anz, e, ei, enz, heit, keit, ik, in, schaft, t,tät, tion, ung và ur. Ví dụ:
-anz die Toleranz
-e die Straße
-ei die Bäckerei
-enz die Tendenz
-heit die Gesundheit
-keit die Fröhlichkeit
-ik die Fabrik,die Lyrik
-in die Studentin
-schaft die Mannschaft
-t die Nacht, die Fahrt
-tät die Nationalität, die Sourveränität
-tion die Tradition, die Region
-ung die Bedeutung
-ur die Agentur
Các đuôi danh từ thuộc nhóm giống cái
b.Danh từ giống trung - Neutral là các từ có đuôi tận cùng là chen, lein, ma, ment, nis, um, sel và sal. Ví dụ như
-chen das Mädchen
-lein das Fräulein
-ma das Aroma
-ment das Management
-nis das Zeugnis, das Ereignis
-sal das Schicksal
-sel das Rätsel
-um das Studium
Các đuôi danh từ thuộc nhóm giống trung hay còn gọi là giống chung
c.Danh từ giống đực - Maskulin là nhóm danh từ còn lại, có đuôi tận cùng là and, nt, är, ast, er, ent, eur, end, ling, ler, ich, ier, ig, ist, ismus, oge, or và rich
-and der Strand, Informand
-ant der Demonstrant, der Praktikant
-är der Bär, der Sekretär, der Millionär
-ast der Gymnasiast, der Fantast
-er der Käser, der Stecker, der Flieger
-ent der Absolvent
-eur/ ör der Redakteur, der Frisör
-end der Promovend
-ling der Schmetterling, der Lehrling
-ler der Fehler
-ich der Teppich, der Kranich
-ier der Bankier
-ig der Honig, der König
-ist der Tourist, der Realist
-ismus: der Realismus, der Optimismus
-oge: der Biologe, der Soziologe
-or der Motor
-rich der Abstrich
Các đuôi danh từ thuộc nhóm đực
Tuy nhiên có những danh từ có đuôi “er” có thể là giống đực, giống cái hoặc giống chung, lúc này chúng ta cần cách nhớ các giống trong tiếng Đức khác để nhận dạng và phân biệt nhóm danh từ.
a.Danh từ giống cái: là những danh từ có nghĩa thuộc các nhóm bên dưới.
-Danh từ chỉ nghề nghiệp của phụ nữ: die politikerin, die Lehrerin, die studentin, die Ärztin
-Quốc tịch một người mà người đó có giới tính là nữ: die Koreanerin
-Tên các loại cây: tanne, eiche, buche,...
-Tên các loại hoa: rose, dahlie, nelke, orchidee,...
-Số đếm
-Xe máy
b.Danh từ giống trung: Là danh từ có nghĩa nằm trong các nhóm dưới đây
-Tên các quốc gia
-Các màu sắc trong tiếng Đức đều thuộc giống trung: das blau,..
-Danh từ có nguồn gốc là từ mượn của tiếng nước ngoài: das radio, das handy,..
-Danh từ chỉ các chữ cái trong bảng chữ cái: H, K, B, L,..
c.Danh từ giống đực: là các danh từ không nằm trong 2 nhóm trước. Bao gồm:
-Nghề nghiệp của đàn ông: der Professor, der Pilot
-Quốc tịch của đàn ông: der Vietnamese
-Danh từ chỉ thứ, ngày, tháng, năm: der Januar
-Danh từ chỉ mùa
-Danh từ chỉ thời tiết
-Danh từ chỉ các hướng
Thêm một cách nhớ giống danh từ trong tiếng Đức là dựa vào nguồn gốc hình thành của từ đó. Các danh từ hình thành từ động từ sẽ có quy tắc nhất định, bạn có thể dựa vào đó để phân loại chúng.
Cách nhớ giống tiếng Đức có nguồn gốc từ động từ
Nhóm danh từ có gốc động từ, sau khi bỏ đuôi là “en” được phân vào nhóm danh từ giống cái. Ví dụ như danh từ der anfang có động từ là anfangen.
Các động từ đuôi tận cùng là “t” sau khi biến đổi thành danh từ được phân vào nhóm danh từ chung.
> > Xem thêm: Học tiếng Đức qua film hiệu quả
Các danh từ có gốc là động từ nguyên thể được phân vào nhóm danh từ giống đực. Ví dụ das brechen.
Dù đã có mẹo để phân biệt nhưng vẫn khá khó để các bạn nhớ hết tất cả. Có thể thấy giống Đực có nhiều dấu hiệu nhận biết nhất, để tránh nhầm lẫn và dễ học, các bạn chỉ nên học dấu hiệu phân biệt giống cái và giống trung, nhóm danh từ còn lại dĩ nhiên là giống đực. Đây cũng là một mẹo nhớ giống trong tiếng Đức rất hay.
Hy vọng thông qua bài viết này, bạn có thể phân biệt được các giống danh từ trong tiếng Đức nhanh và chính xác hơn. Chúc các bạn thành công!
Tags: tra giống của danh từ trong tiếng đức, cách sử dụng giống trong tiếng đức, từ điển tra giống tiếng đức, các loại từ trong tiếng đức, der die das, cách chia quán từ trong tiếng đức, giống của các nước trong tiếng đức, các cách trong tiếng đức